REST API
Input
1. Create
- Sử dụng method:
POST
. - Url bao gồm tên model và
/create
.
Ví dụ:/posts/create
,users/create
2. Read
- Sử dụng method:
GET
- Url bao gồm tên model và
id
,slug
… (key để có thể truy xuất được từ database).
Ví dụ:/posts/1
,users/1
,/customers/12345/orders
3. Update
- Sử dụng method:
PUT
- Url bao gồm tên model và
id
,slug
… (key để có thể truy xuất được từ database). Ví dụ:/posts/1
,users/1
,/customers/12345/orders/2
4. Delete
- Sử dụng method:
DELETE
- Url bao gồm tên model và
id
,slug
… (key để có thể truy xuất được từ database). Ví dụ:/posts/1
,users/1
,/customers/12345/orders/2
Response
Status code
Một vài status code thông dụng :
- Action
Create
success :201
- Action
Read
success :200
- Action
Update
success :200
- Action
Delete
success :200
- Bad Request :
400
- Unauthorized :
401
- Forbidden :
403
- Not Found :
404
- Method Not Allowed :
405
- Internal Server Error :
500
- Not Implemented :
501
- Bad Gateway :
502
- Service Unavailable :
503
- Gateway Timeout :
504
Cấu trúc response trả về
Data trả về sẽ dưới dạng json, Status code
sẽ cho biết kết quả của request đó.
Cấu trúc json sẽ theo format dưới đây :
message : 'Success',
data : {
'user' : {
id: 1,
name: 'Haposoft',
...
},
...
}
- 2 key chính bắt buộc là
message
vàdata
. - Trong trường hợp request thực hiện thành công hoặc
có lỗi thì nội dung thông báo lỗi sẽ được trả về trong
message
. - Các nội dung data trả về sẽ được liệt kê trong object
data
với các key tương ứng với nội dung của data.